Từ nguyên Tây_Tạng

Người Tạng gọi vùng đất của họ là Bod བོད་, mặc dù ban đầu nó chỉ có nghĩa là chỉ vùng trung bộ quanh Lhasa- nay được gọi là Ü trong tiếng Tạng. Cách phát âm trong tiếng Tạng tiêu chuẩn của từ Bod, [pʰøʔ˨˧˨], được chuyển tự thành Bhö theo phương pháp Tournadre, Bö theo phương pháp THL, và Poi theo bính âm tiếng Tạng. Một số học giả cho rằng các văn bản đầu tiên đề cập đến Bod "Tây Tạng" là những miêu tả về người Bautai trong các tác phẩm Chuyến đi vượt Hồng Hải (thế kỷ 1 CN) và Geographia (Ptolemy, thế kỷ 2 CN),[6] bản thân nó lại có nguồn gốc từ Bhauṭṭa trong tiếng Phạn.[7]

Từ "Tây Tạng" trong tiếng Hán bắt nguồn từ việc hoán dụ tên gọi khu vực Tsang quanh Shigatse, cộng thêm tiền tố "Tây". Con người, ngôn ngữ, và văn hóa Tây Tạng đến từ bất cứ nơi đâu cũng đều được gọi là "Tạng", song khái niệm địa lý của Tây Tạng tại Trung Quốc nay thường chỉ giới hạn trong Khu tự trị Tây Tạng. Thuật ngữ Tây Tạng được đặt ra dưới thời Gia Khánh Đế (1796–1820).

Tên Thổ Phồn lần đầu tiên được viết bằng Hán tự bằng "土番" vào thế kỷ 7 (Lý Thái) và bằng 吐蕃 vào thế kỷ 10 (Đường thư mô tả sứ thần năm 608–609 do Tán phổ Nang Nhật Luân Tán phái đến chỗ Tùy Dạng Đế). Trong tiếng Hán Trung cổ, do William H. Baxter tái dựng, 土番 được đọc là thux-phjon và 吐蕃 được đọc là thux-pjon (với x thể hiện thanh điệu).[8] Các tên tiếng Hán khác dùng để chỉ Tây Tạng bao gồm Ô Tư Quốc (烏斯國), Ô Tư Tạng (烏斯藏), Đồ Bá Đặc (圖伯特), và Đường Cổ Thắc (唐古忒).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tây_Tạng http://vietnamese.cri.cn/chinaabc/chapter11/chapte... http://books.google.com/books?id=WIJFuD-cH_IC&dq=m... http://books.google.com/books?id=kD8gTL6IIDYC&pg=P... http://sites.google.com/site/tibetanpoliticalrevie... http://www.religionfacts.com/a-z-religion-index/bo... http://news.xinhuanet.com/english/2008-04/06/conte... http://www-personal.umich.edu/~wbaxter/etymdict.ht... http://www.pacificrim.usfca.edu/research/pacrimrep... http://www.ltwa.net/library/index.php?option=com_m... http://www.mainstreamweekly.net/article2582.html